Các kì thi đánh giá năng lực tiếng Hàn
-
TOPIK
-
Giới thiệu
TOPIK (Test of Proficiency in Korean) là bài thi đánh giá năng lực tiếng Hàn được tổ chức hàng năm bởi Viện giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc (NIIED: National Institute for International Education).
Chứng chỉ TOPIK là chứng chỉ có giá trị quốc tế để đánh giá năng lực tiếng Hàn của những người học ngôn ngữ này.
Kỳ thi được tổ chức tại Hàn Quốc và mở rộng tới hơn 90 quốc gia khác, trong đó có Việt Nam.
-
Đối tượng dự thi
Học sinh, sinh viên các trường có đào tạo tiếng Hàn; học viên các trung tâm tiếng Hàn; những người đam mê học tiếng Hàn muốn kiểm tra, đánh giá, chứng minh năng lực tiếng Hàn của mình.
Người có mong muốn đi du học Hàn Quốc. Nhiều trường học tại Hàn Quốc yêu cầu học sinh, sinh viên muốn nhập học phải đạt được một mức điểm TOPIK nhất định.
Người muốn xin học bổng hoặc tham gia các chương trình trao đổi văn hóa. Chứng chỉ TOPIK có thể trở thành tiêu chí bắt buộc hoặc trở thành tấm vé ưu tiên cho những cá nhân muốn xin học bổng hoặc tham gia chương trình trao đổi văn hóa tại Hàn Quốc.
Người lao động muốn xin việc làm tại các tập đoàn, công ty Hàn Quốc hoặc muốn hưởng chế độ phúc lợi dành cho những cá nhân có chứng chỉ ngoại ngữ tại các tập đoàn, công ty đó.
Những người có dự định xin visa cư trú, visa dài hạn tại Hàn Quốc. TOPIK là yêu cầu bắt buộc để xin visa này.
-
Cấp độ của bài thi
TOPIK bao gồm hai loại: TOPIK I và TOPIK II.
-
TOPIK I
TOPIK I là bài kiểm tra trình độ sơ cấp gồm 2 cấp độ: cấp 1 và cấp 2
Cấp độ |
Điểm đỗ |
Điểm tối đa |
Trình độ tương đương |
Cấp 1 |
Trên 80 điểm |
200 điểm |
Cấp độ cơ bản nhất. Người đạt cấp độ này có thể giao tiếp về những vấn đề trong cuộc sống hàng ngày như chào hỏi, giới thiệu bản thân. |
Cấp 2 |
Trên 140 điểm |
Giao tiếp cơ bản và thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cuộc sống và công việc nhưng không đòi hỏi trao đổi thông tin quá phức tạp |
-
TOPIK II
TOPIK II là bài kiểm tra trình độ trung cấp và cao cấp, gồm cấp 3, cấp 4, cấp 5 và cấp 6.
Cấp độ |
Điểm đỗ |
Điểm tối đa |
Trình độ tương đương |
Cấp 3 |
Trên 120 điểm |
300 điểm |
Hiểu và sử dụng ngôn ngữ trong các tình huống đa dạng và phức tạp hơn cấp 1, 2. Giao tiếp ở mức trung bình trong cuộc sống hàng ngày. |
Cấp 4 |
Trên 150 điểm |
Giao tiếp tự tin, hiệu quả trong nhiều tình huống. Hiểu được cả những tình huống mang tính học thuật, chuyên nghiệp. |
|
Cấp 5 |
Trên 190 điểm |
Khả năng sử dụng ngôn ngữ ở mức cao. Có thể tham gia vào các vấn đề thảo luận sâu sắc. Hiểu và thực hiện được các nhiệm vụ phức tạp trong công việc và học tập. |
|
Cấp 6 |
Trên 230 điểm |
Cấp độ cao nhất. Người đạt cấp độ này có khả năng hiểu và sử dụng ngôn ngữ thành thạo. Giao tiếp hiệu quả trong nhiều tình huống, bao gồm cả những tình huống học thuật, chuyên nghiệp và xã hội. |
-
Cấu trúc bài thi
Cấu trúc bài thi TOPIK có sự khác nhau tùy thuộc vào loại và cấp độ
Kỹ năng đánh giá |
Số câu |
Nội dung |
|
TOPIK I |
Nghe |
30 câu - 40 phút |
Nghe rồi chọn tranh đúng. Nghe đoạn hội thoại đoán câu hội thoại tiếp theo. Nghe hội thoại đoán chủ đề. |
Đọc - hiểu |
40 câu - 60 phút |
Đọc, điền vào chỗ trống. Chọn ngữ pháp đúng. Đọc hiểu, trả lời câu hỏi (đoán chủ đề; chọn đáp án đúng sai). |
|
TOPIK II |
Nghe |
50 câu - 60 phút |
Nghe rồi chọn tranh đúng. Nghe, chọn biểu đồ. Nghe hiểu đoạn văn, đoạn hội thiểu để trả lời câu hỏi. |
Đọc - hiểu |
50 câu - 70 phút |
Chọn ngữ pháp đúng. Đọc, chọn chủ đề phù hợp. Đọc, sắp xếp thứ tự câu. Đọc hiểu để trả lời câu hỏi. |
|
Viết |
4 câu - 50 phút |
Điền câu, cụm từ vào chỗ trống phù hợp với nội dung cho của đoạn văn cho sẵn. Câu tiểu luận 200 - 300 chữ giải thích, trình bày về biểu đồ cho sẵn. Câu tiểu luận 600 - 700 từ bày tỏ quan điểm, ý kiến về các chủ đề được đưa ra ở đề bài. |
-
Thời gian thi, địa điểm thi
Tại Việt Nam, kỳ thi TOPIK thường được tổ chức 6 - 7 lần một năm tại các trường đại học, cơ sở giáo dục có đủ điều kiện hỗ trợ cho kì thi ở một số tỉnh, thành phố như Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh, Thái Nguyên, Hải Phòng, Đà Nẵng, Huế, Lâm Đồng.
-
Đăng ký thi
Điền đơn đăng ký trên trang web của NIIED hoặc qua trang web của đơn vị được NIIED ủy quyền ở Việt Nam (Tổ chức giáo dục IIG Việt Nam).
-
Thời hạn chứng chỉ
Thời hạn của chứng chỉ TOPIK là 2 năm
-
Xem kết quả thi
Xem điểm, in bảng điểm trực tiếp, miễn phí trên trang: http://topik.go.kr
-
KLAT
-
Giới thiệu
KLAT là viết tắt của Korean Language Ability Test, là kỳ thi được Chính phủ Hàn Quốc (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) ủy quyền cho Viện nghiên cứu giáo dục Hàn Quốc. Tương tự như TOPIK, KLAT cũng được dùng để đánh giá khả năng sử dụng tiếng Hàn như ngoại ngữ thứ hai.
-
Đối tượng dự thi
Người nước ngoài và người Hàn Quốc sinh sống ở nước ngoài mà tiếng mẹ đẻ không phải là tiếng Hàn có mong muốn đánh giá, kiểm tra, chứng minh trình độ tiếng Hàn của mình.
Những người muốn nhập học tại các trường ở Hàn Quốc.
Những người muốn xin việc, làm việc tại các công ty Hàn Quốc.
-
Cấp độ của bài thi
Chia ra thành các cấp độ như sau:
B-KLAT Tổng quan: Đánh giá trình độ ngôn ngữ tối thiểu của người học tiếng Hàn từ 150 giờ - 200 giờ.
KLAT Sơ cấp: Đánh giá trình độ thông thạo ngôn ngữ cơ bản đối với người học có tổng thời gian học từ 400 giờ trở xuống.
KLAT Trung cấp: Đánh giá trình độ ngôn ngữ đối với người học trên 400 giờ nhưng ít hơn 800 giờ.
KLAT Cao cấp: Đánh giá trình độ ngôn ngữ đối với người học từ 800 giờ trở lên.
-
Cấu trúc bài thi
Cấp độ |
Điểm đỗ |
Điểm tối đa |
Nội dung thi |
|
B-KLAT Tổng quan |
Cấp 1 |
92 - 139 điểm |
200 điểm |
Nghe: 35 phút, 25 câu hỏi. Đọc: 45 phút, 25 câu hỏi. |
Cấp 2 |
140 - 200 điểm |
|||
KLAT Sơ cấp |
Cấp 1 |
80 - 139 điểm |
200 điểm |
Nghe: 45 phút, 30 câu hỏi. Từ vựng & ngữ pháp: 30 phút, 25 câu hỏi. Đọc: 45 phút, 30 câu hỏi. |
Cấp 2 |
140 - 200 điểm |
|||
KLAT Trung cấp |
Cấp 3 |
80 - 139 điểm |
200 điểm |
Nghe: 45 phút, 30 câu hỏi. Từ vựng & ngữ pháp: 30 phút, 25 câu hỏi. Đọc: 45 phút, 30 câu hỏi. |
Cấp 4 |
140 - 200 điểm |
|||
KLAT Cao cấp |
Cấp 5 |
150 - 239 điểm |
300 điểm |
Nghe: 60 phút, 30 câu hỏi. Từ vựng & ngữ pháp: 60 phút, 30 câu hỏi. Đọc: 45 phút, 3 câu hỏi. |
Cấp 6 |
240 - 300 điểm |
-
Thời gian thi, địa điểm thi
Tại Việt Nam KLAT được tổ chức 1 năm 4 lần 2, 5, 6, 8,10,12 ở Hà Nội và Tp.Hồ Chí Minh.
-
Đăng ký thi
Tải form đăng ký dự thi trên trang web KLAT Hàn Quốc.
Điền xong form đăng ký dự thi, gửi file scan form đăng ký + ảnh chụp chứng minh nhân dân (lưu dưới dạng JPG) đến mail: kets@kets.or.kr.
Nộp lệ phí thi qua số tài khoản :700 008 340 879, ngân hàng Shinhan Việt Nam, tên TK: HUR KANG.
-
Thời hạn chứng chỉ
Thời hạn chứng chỉ là 2 năm, phạm vi sử dụng chỉ trong Hàn Quốc.
-
Xem kết quả thi
Lên trang web KLAT Hàn Quốc, vào chọn 성적확인, điền SỐ BÁO DANH, HỌ TÊN, NGÀY THÁNG NĂM SINH bằng tiếng Anh là có thể in phiếu điểm.
-
KLPT
-
Giới thiệu
KLPT là viết tắt của Korean Language Proficiency Test, cũng như TOPIK và KLAT, KLPT là bài thi kiểm tra trình độ tiếng Hàn chuẩn mực, phổ biến. Đây là bài thi do Cơ quan Phát triển nhân lực Hàn Quốc đứng ra tổ chức nhằm mục đích đánh giá năng lực tiếng Hàn trong các lĩnh vực liên quan đến lao động. KLPT còn có tên gọi khác là EPS - TOPIK.
-
Đối tượng dự thi
Chứng chỉ KLPT phù hợp với những cá nhân có mong muốn, nhu cầu sang Hàn Quốc làm việc theo chương trình lao động EPS, những người đã từng làm việc tại Hàn Quốc theo chương trình này và đã về nước đúng hạn, những người đang cư trú dài hạn tại Hàn Quốc ở những tỉnh, địa phương tuyển lao động.
-
Cấp độ của bài thi
Chia ra thành:
B-KLPT (KLPT cơ bản): Đánh giá khả năng giao tiếp cơ bản của những đối tượng học tiếng Hàn trong vòng 150 - 200 giờ.
KLPT: Đánh giá khả năng giao tiếp trong cả những tình huống chuyên ngành với lượng kiến thức cao hơn
-
Cấu trúc bài thi
Kỹ năng |
Câu hỏi |
Thời gian |
Điểm |
|
B-KLPT |
Nghe |
25 câu |
40 phút |
100 |
Đọc hiểu |
25 câu |
50 phút |
100 |
|
KLPT |
Nghe |
40 câu |
40 phút |
200 |
Từ vựng |
15 câu |
70 phút |
300 |
|
Ngữ pháp |
15 câu |
|||
Đọc hiểu |
15 câu |
|||
Đàm thoại |
15 câu |
Các bậc chia theo thang điểm: Bậc 1 từ 200 - 245 điểm, bậc 2 từ 250 -295 điểm, bậc 3 từ 300 - 345 điểm, bậc 4 từ 350 - 395 điểm, bậc 5 từ 400 - 445 điểm, bậc 6 từ 450 - 500 điểm.
-
Thời gian thi, địa điểm thi tại Việt Nam
KLPT diễn ra khoảng 2 lần 1 năm. Địa điểm thi sẽ do Trung tâm nước ngoài thông báo về các tỉnh.
-
Đăng ký thi
Người lao động đến trực tiếp các địa điểm đăng ký thi do Trung tâm nước ngoài thông báo để đăng ký.
-
Thời hạn chứng chỉ
Hiệu lực của chứng chỉ là 2 năm.
-
Xem điểm
Tra cứu trên các website có liên quan:
Website trung tâm lao động nước ngoài
Website chương trình EPS
Website EPS - TOPIK
TVQuản trị viênQuản trị viên
Xin chào quý khách. Quý khách hãy để lại bình luận, chúng tôi sẽ phản hồi sớm